du học ngành giáo dục tiểu học
Trường Đại học Giáo dục: Năm nay, điểm chuẩn vào ngành giáo dục tiểu học cao nhất trong lịch sử của trường với 28,55 điểm, tương đương 9,5 điểm/môn (tăng gần 1 điểm so với năm học trước). Tiếp đến là các ngành sư phạm ngữ văn, lịch sử, địa lý lấy 28 điểm
5 ưu tiên của hợp tác giáo dục ASEAN giai đoạn 2021-2025. Ngày 13/10, Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN lần thứ 12 chính thức tổ chức. Hội nghị do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Việt Nam Nguyễn Kim Sơn chủ trì, với sự tham dự của đại diện lãnh đạo Chính phủ Việt Nam.
Giáo viên Tiểu học: Đơn vị: Trường Tiểu học Nguyễn Du: Quận/huyện: Thành phố Long Xuyên: Tỉnh/thành: An Giang: Chuyên môn: Lớp 1, Lớp 2, Lớp 3, Lớp 4, Lớp 5: Điểm số: 104 (xem chi tiết)
Trường tiểu học trả lại hơn 280 triệu đồng lạm thu . Cà Mau Sau khi phụ huynh phản ứng và ngành chức năng vào cuộc, Trường tiểu học Tân Lợi ở huyện Thới Bình trả lại tiền vận động mua tivi 282 triệu đồng.
Cụ thể, Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở bậc Tiểu học đặt ra yêu cầu tổ chức học 2 buổi/ngày cho học sinh. [Năm học 2022-2013: TP.HCM khắc phục khó khăn, tồn tại nâng chất lượng] Tuy nhiên hiện ở nhiều trường, số phòng học chưa đủ để bảo đảm yêu cầu trên. Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày ở bậc Tiểu học là 79,05%; Trung học Cơ sở 89,12%.
mimpi melihat orang gantung diri primbon jawa. Contents1 Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục2 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học3 Cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng4 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học là một lĩnh vực chuyên sâu cần tìm hiểu kĩ trước khi được sử dụng để tránh việc hiểu sai, hiểu chưa đúng. Bậc giáo dục tiểu học là nơi ươm mầm cho các tài năng nhí. Trẻ em được định hướng đúng góp phần tạo ra nhân tài cho đất nước trong tương lai. Tiếng Anh lại là một ngôn ngữ quốc tế, để giúp nước ta bước vào thị trường hội nhập thì cần có những con người am hiểu sâu rộng về tiếng Anh. Do đó, tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học đang được đầu tư, chú trọng phát triển để trẻ em ngày nay được tiếp cận với ngôn ngữ quốc tế một cách chính xác. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc các từ vựng thường được sử dụng trong bậc tiểu học, các câu giao tiếp thông dụng với trẻ em, mời quý bạn đọc cùng tham khảo. Ministry of education bộ giáo giáo dục/đào tạo. Provincial department of education sở giáo dục. Continuing education giáo dục thường xuyên. Educational system hệ thống giáo dục. Education inspector thanh tra giáo dục. Coeducational trường học cho cả nam và nữ. Diploma bằng cấp. Debate tranh luận. Professor giáo sư. Revise ôn lại. Postgraduate sau đại học. Graduate người đã tốt nghiệp. Teacher’s pet học sinh cưng của thầy cô. Theory học thuyết. Undergraduate người chưa tốt nghiệp. Scholarship học bổng. Attendance sự tham dự. Qualification chứng chỉ. Assignment bài tập về nhà. Tuition fee học phí. Certificate chứng chỉ. Comprehension sự hiểu biết. Seminar hội nghị chuyên đề, hội thảo. Internship thực tập. Fellowship học bổng dành cho nghiên cứu sinh. Doctorate học vị tiến sĩ. Sciences các môn khoa học tự nhiên. Peer bạn đồng trang lứa. Vocational dạy nghề. Concentrate tập trung. College trường cao đẳng, đại học… Principal hiệu trưởng. Literate biết chữ, biết đọc biết viết. To make progress tiến bộ. Thesis luận văn. Graduation ceremony lễ tốt nghiệp. Curriculum chương trình học. Specialist chuyên gia. Degree bằng cấp. Tutor gia sư. Evaluate đánh giá. Lecture bài giảng. Distance learning học từ xa. Discipline khuôn khổ, nguyên tắc. Analyse phân tích. Truant trốn học. Laboratory phòng thí nghiệm. Achieve đạt được. Bookworm mọt sách Dissertation bài luận dành cho tốt nghiệp. Boarding school trường nội trú. Eager beaver người chăm học. Higher education các bậc học từ đại học trở đi. Presentation thuyết trình. Illiterate mù chữ. A plethora of sources vô số các nguồn tư liệu. Academic qualifications bằng cấp. Academic transcript, grading schedule, results certificate bảng điểm. Abolish, erase, eradicate xóa bỏ/hủy bỏ. Administration quản lý. Array of archived documents một dãy các tư liệu lưu trữ. Awareness, perceptionnhận thức. Best students’ contest thi học sinh giỏi. Birth certificate giấy khai sinh. Bullying sự bắt nạt. Campus khuôn viên trường. Candidate – doctor of science phó tiến sĩ. Certificate presentation lễ phát bằng. Cheating gian lận trong kỳ thi. Class head teacher giáo viên chủ nhiệm. Class observation dự giờ. Classroom teacher giáo viên đứng lớp. College faculty các giảng viên ban giảng huấn đại học. Come into fruition đạt kết quả. Conduct hạnh kiểm. Correlate liên đới/tương quan/liên quan. Course ware giáo trình điện tử Creativitysự sáng tạo. Credit điểm khá. Dean chủ nhiệm khoa, hiệu trưởng. Department of studies phòng đào tạo. Destiny số phận. Director of studies trưởng phòng đào tạo. Distinction điểm giỏi. Drop from xóa bỏ. Elective tự chọn bắt buộc. Entrance exam thi tuyển sinh vào đại học. Evaluate định lượng/phỏng đoán. Exam results kết quả thi. Failan exam trượt. flair sự tài năng. Garner success đạt được thành công. Grade điểm. Guidance and counseling hướng dẫn và tư vấn. hall of residence ký túc xá. headmaster hiệu trưởng. high distinction điểm xuất sắc. immense potential tiềm năng vĩ đại. In an embryonic stage trong giai đoạn phôi thai. Instructive mang tính giáo huấn. Knowledge-based economy nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức. Learner-centered / learner-centeredness phương pháp lấy người học làm trung tâm. Lecturer giảng viên. Lesson plan giáo án Library thư viện Lower secondary school trung học cơ functions những chức năng có chủ định. Mark điểm. Materials tài liệu. Menial jobs công việc lao động chân tay. Minority-serving institutions các trường đại học phục vụ cho dân tộc thiểu số. Music âm nhạc. Nurture nuôi dưỡng. Obligation nghĩa vụ. Pass điểm trung bình. Doctor of philosophy / doctor tiến sĩ. Plagiarize / plagiarism đạo văn. Post-graduate courses nghiên cứu sinh. Practice / hands-on practice thực hành. Precise/unequivocal/accurate chính xác. Prepare for a class/ lesson preparation soạn bàiviệc làm của giáo viên. Prerequisite điều kiện tiên quyết. Pressure-cooker school system hệ thống trường “nồi áp suất”. Primary / elementary / school / primary education tiểu học. Private school / university/ trường tư thục. Pupil học sinh. Realia giáo cụ trực quan. Retention việc bảo lưu kết quả học tập. Run into reality/materialize/come true trở thành sự thực. School violence bạo lực học đường. Secondary school trường trung học [11-16/18 tuổi]. Self-supporting tự lập. Social upward mobility tiến lên trên nấc thang xã hội. State school trường công. Student loan khoản vay cho sinh viên. Student-centered approach phương pháp tiếp cận lấy học sinh. Success/attainment sự thành công. Talent/genius thiên tài. Teacher giáo viên. Term kỳ học. To alter the course of social problems thay đổi chiều hướng của các vấn đề xã hội. To confer cấp cho. To have access to the full complement of opportunitiesđược hưởng đầy đủ các cơ hội. To little avail chẳng thành công bao nhiêu. To perform academically học tập. To revise ôn lại. To sit an exam thi. To work to the advantage of all students hoạt động có lợi cho tất cả học sinh. Undergraduate cấp đại học. University đại học. Upgrading teacher education nâng cấp việc đào tạo giáo viên. Virtual museums các thư viện “ảo”. Vocational guidance hướng nghiệp. Write /develop biên soạngiáo trình. Wholehearted toàn tâm. Would-be teachers các giáo viên tương lai. Wise khôn ngoan. Whiteboard bảng trắng. Vocational training đào tạo nghề. Virtual worlds những thế giới gần như là thật. Uplifting tinh thần hướng thượng, hướng tới cái cao cả. University-based organization tổ chức nằm trong đại học. Undergraduate-level teaching dạy ở trình độ đại học. Ubiquity/prevalence sự phổ biến. Transcripts học bạ. To study học. To sharpen làm cho nghiêm trọng thêm. To reinforce củng cố thêm. To pass an exam thi đỗ. To impede cản trở, ngăn cản. To fail an exam thi trượt. To be legally bound bị ràng buộc về mặt pháp lý. To affect ảnh hưởng đến. The framers of the constitution những người soạn thảo hiến phápmỹ. Teenage pregnancies trẻ vị thành niên có thai. Systematical có hệ thống. Subject môn học. Student sinh viên. Staying in line xếp hàng ngay ngắn. Socialization process tiến trình xã hội hóa. Sex education program chương trình giáo dục về sinh hoạt giới tính. Self-fulfilling prophecy lời tiên tri tự ứng. School trường học. School dinners bữa ăn ở trường. Sacrifice hy sinh. Rote learning học vẹt. Responsibility trách nhiệm. Request for leaveof absence đơn xin nghỉhọc, dạy. Qualification bằng cấp. Punishment hình phạt. Propaganda tuyên truyền. Professional development phát triển chuyên môn. Private school/public school trường tư/trường công. Primary school trường tiểu học [5-11 tuổi]. Prerequisite điều kiện bắt buộc. Pre-college cram school trường luyện thi đại học. Post-graduate sau đại học. Physical education thể dục. Performance học lực. Optional tự chọn. Objective test thi trắc nghiệm. Nursery school trường mẫu giáo [2-5 tuổi]. Multiple subjects chuyên môn đa ngành. Maturity sự trưởng thành. Master thạc sĩ. Manifestation/performance sự thể hiện. Major/department chuyên ngành/khoa đào tạo. Literate and well-informed electorate thành phần cử tri có học và có trình độ văn hóa cao. Lesson bài học. Learner-centered / learner-centeredness phương pháp lấy người học làm trung tâm. Kindergarten / pre-school mẫu giáo. Junior colleges Trường cao đẳng. integrated / integration tích hợp. Innate/instinct bẩm sinh. Impede/prevent/be an obstacle/be an hurdles ngăn cản/trở thành rào cản. Imitate/mimic bắt chước. high school graduation exam thi tốt nghiệp THPT. headmistress bà hiệu trưởng. head teacher giáo viên chủ nhiệm bộ môn. hall of fame phòng truyền thống. Group work theo nhóm. Geography địa lý. flawed còn thiếu sót. Extra curriculum ngoại khóa. Evaluate định lượng/phỏng đoán. Enroll / enrolment số lượng học sinh nhập học. Complementary education bổ túc văn hóa. Bestow st on sb ban tặng cái gì cho ai. Be expose to tiếp cận với. Assiduity sự chăm chỉ. Advocate, support, concur with ủng hộ. Accredit, accreditation kiểm định chất lượng. Academic record thành tích khoa học Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học Primary education Ngành giáo dục tiểu học Primary education Ngành giáo dục tiểu họcGiai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một 5 hoặc 6 tuổi tới hết lớp năm hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia. Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực trí tuệ và thể chất. 1. Music /ˈmjuːzɪk/ Âm nhạc 2. lesson /lesn/, unit /ˈjuːnɪt/ bài học 3. exercise /ˈeksərsaɪz /; task /tæsk /, activity /ækˈtɪvəti / bài tập 4. homework /ˈhoʊmwɜːrk /; home assignment /hoʊm əˈsaɪnmənt / bài tập về nhà 5. research report /rɪˈsɜːrtʃ rɪˈpɔːrt/, paper /ˈpeɪpər/, article /ˈɑːrtɪkl / báo cáo khoa học 6. academic transcript /ˌækəˈdemɪk ˈtrænskrɪpt /, grading schedule /ˈɡreɪdɪŋ ˈskedʒuːl /, results certificate /rɪˈzʌlt sərˈtɪfɪkət / bảng điểm 7. certificate /sərˈtɪfɪkət /, completion certificate /kəmˈpliːʃn sərˈtɪfɪkət / , graduation certificate/ˌɡrædʒuˈeɪʃn sərˈtɪfɪkət / bằng, chứng chỉ 8. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ bằng cấp 9. credit mania /ˈkredɪt ˈmeɪniə /, credit-driven practice /ˈkredɪt ˈdrɪvn ˈpræktɪs / bệnh thành tích 10. write /raɪt/, develop /dɪˈveləp/ biên soạn giáo trình 11. drop out of school /drɑːp aʊt/, học sinh bỏ học 12. drop-outs /drɑːp aʊts/ bỏ học 13. ministry of education /ˈmɪnɪstri əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ bộ giáo dục 14. subject group /ˈsʌbdʒɪkt ɡruːp/, subject section /ˈsʌbdʒɪkt ˈsekʃn / bộ môn 15. college /ˈkɑːlɪdʒ / cao đẳng 16. mark /mɑːrk /; score /skɔː / chấm bài, chấm thi 17. syllabus /ˈsɪləbəs /pl. syllabuses chương trình chi tiết 18. curriculum /kəˈrɪkjələm/pl. curricula chương trình khung 19. mark /mɑːrk/, score /skɔː / chấm điểm 20. subject head /ˈsʌbdʒɪkt hed/ chủ nhiệm bộ môn trưởng bộ môn 21. theme /θiːm / chủ điểm 22. topic /ˈtɑːpɪk/ chủ đề 23. technology /tekˈnɑːlədʒi / công nghệ 24. tutorial /tuːˈtɔːriəl / dạy thêm, học thêm 25. train /treɪn/, training /ˈtreɪnɪŋ / đào tạo 26. teacher training /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ / đào tạo giáo viên 27. distance education /ˈdɪstəns ˌedʒuˈkeɪʃn / đào tạo từ xa 28. vocational training /voʊˈkeɪʃənl ˈtreɪnɪŋ / đào tạo nghề 29. evaluation /ɪˈvæljueɪt/, measurement /ˈmeʒərmənt/ đánh giá 30. mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd / điểm, điểm số 31. class management /klæs ˈmænɪdʒmənt / điều hành lớp học 32. pass /pæs / điểm trung bình 33. credit / ˈkredɪt/ điểm khá 34. distinction /dɪˈstɪŋkʃn/ điểm giỏi 35. high distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/ điểm xuất sắc 36. request for leave of absence /ˈæbsəns/ /rɪˈkwest fər liːv / đơn xin nghỉ học, dạy 37. university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /, college /ˈkɑːlɪdʒ /, undergraduate /ˌʌndərˈɡrædʒuət/ đại học 38. plagiarize /ˈpleɪdʒəraɪz/, plagiarism /ˈpleɪdʒərɪzəm/ đạo văn 39. geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý 40. teaching aids /ˈtiːtʃɪŋ eɪdz/ đồ dùng dạy học 41. pass an exam /pæs/ đỗ 42. class observation /klæs ˌɑːbzərˈveɪʃn / dự giờ 43. take /teɪk/, sit an exam /sɪt ən ɪɡˈzæm/ dự thi 44. realia /reɪˈɑːliə / giáo cụ trực quan 45. civil education /ˈsɪvl ˌedʒuˈkeɪʃn /, civics /ˈsɪvɪks / giáo dục công dân 46. continuing education /kənˈtɪnjuː ˌedʒuˈkeɪʃn / giáo dục thường xuyên 47. course ware /kɔːrs wer / giáo trình điện tử 48. course book /kɔːrs bʊk/, textbook /ˈtekstbʊk/, teaching materials /ˈtiːtʃɪŋ məˈtɪriəlz/ giáo trình 49. class head teacher /klæs hed ˈtiːtʃər / giáo viên chủ nhiệm 50. tutor /tuːtər/ giáo viên dạy thêm 51. visiting lecturer /ˈvɪzɪtɪŋ ˈlektʃərər / visiting teacher /ˈvɪzɪtɪŋ ˈtiːtʃər/ giáo viên thỉnh giảng 52. classroom teacher /ˈklæsruːm ˈtiːtʃər/ giáo viên đứng lớp 53. lesson plan /; ˈlesn plæn/ giáo án 54. birth certificate /bɜːrθ sərˈtɪfɪkət/ giấy khai sinh 55. conduct /kənˈdʌkt / hạnh kiểm 56. president /ˈprezɪdənt/, rector /ˈrektər/; principal /ˈprɪnsəpl /, school head /skuːl hed /, headmaster /ˌhedˈmæstər /or headmistress /ˌhedˈmɪstrəs/ hiệu trưởng 57. school records /skuːl ˈrekərd/, academic records /ˌækəˈdemɪk ˈrekərd/; school record book /skuːl ˈrekərd bʊk/ học bạ 58. materials /məˈtɪriəlz/ tài liệu 59. performance /pərˈfɔːrməns / học lực 60. term /tɜːrm / Br; semester /sɪˈmestər/ Am học kỳ 61. teacher training workshop /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ ˈwɜːrkʃɑːp / , conference /ˈkɑːnfərəns/ hội thảo giáo viên 62. science pl. sciences /ˈsaɪəns / khoa học tự nhiên môn học 63. campus /ˈkæmpəs/ khuôn viên trường 64. test /test /, testing /ˈtestɪŋ/ kiểm tra 65. accredit /əˈkredɪt/, accreditation /əˌkredɪˈteɪʃn/ kiểm định chất lượng 66. poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / kém xếp loại hs 67. hall of residence /hɔːl əv ˈrezɪdəns / Br / dormitory /ˈdɔːrmətɔːri/ dorm /dɔːrm/, Am ký túc xá 68. skill /skɪl/ kỹ năng 69. graduation ceremony /ˌɡrædʒuˈeɪʃn ˈserəmoʊni/ lễ tốt nghiệp 70. certificate presentation /sərˈtɪfɪkət priːzenˈteɪʃn/ lễ phát bằng 71. nursery school /ˈnɜːrsəri skuːl/ mầm non 72. kindergarten /ˈkɪndərɡɑːrtn/, pre-school /prɪ skuːl/ mẫu giáo 73. research /rɪˈsɜːrtʃ /, research work /rɪˈsɜːrtʃ wɜːrk / nghiên cứu khoa học 74. break / breɪk/; recess /rɪˈses/ nghỉ giải lao giữa giờ 75. summer vacation /ˈsʌmər vəˈkeɪʃn / nghỉ hè 76. extra curriculum /ˈekstrə kəˈrɪkjələm/ ngoại khóa 77. enroll /ɪnˈroʊl /, enrolment /ɪnˈroʊlmənt /; số lượng học sinh nhập học 78. enrollment /ɪnˈroʊlmənt / nhập học 79. professional development /prəˈfeʃənl dɪˈveləpmənt / phát triển chuyên môn 80. district department of education /ˈdɪstrɪkt dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn / phòng giáo dục 81. teaching /ˈtiːtʃɪŋ / staff room /stæf ruːm / phòng nghỉ giáo viên 82. department of studies /dɪˈpɑːrtmənt əv ˈstʌdiz/ phòng đào tạo 83. hall of fame /hɔːl əv feɪm / phòng truyền thống 84. learner-centered /ˈlɜːrnər ˈsentərd/, learner-centeredness /ˈlɜːrnər sentərdnəs/ phương pháp lấy người học làm trung tâm 85. cheating /tʃiːtɪŋ/ in exams quay cóp trong phòng thi 86. student management /ˈstuːdnt ˈmænɪdʒmənt / quản lý học sinh 87. post graduate /poʊst ˈɡrædʒuət/ sau đại học 88. prepare for a class/lesson /prɪˈper fər ə klæs /ˈlesn /, lesson preparation / ˈlesn ˌprepəˈreɪʃn/ soạn bài việc làm của giáo viên 89. textbook /ˈtekstbʊk / sách giáo khoa 90. school–yard /skuːl jɑːrd / sân trường 91. provincial department of education /prəˈvɪnʃl dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ sở giáo dục 92. master /ˈmæstər / thạc sĩ 93. education inspector /ˌedʒuˈkeɪʃn ɪnˈspektər / thanh tra giáo dục 94. group work /ɡruːp wɜːrk/ theo nhóm 95. physical education /ˈfɪzɪkl ˌedʒuˈkeɪʃn/ thể dục 96. best students’ contest /best ˈstuːdnts ˈkɑːntest / thi học sinh giỏi 97. university/college entrance exam /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /ˈkɑːlɪdʒ ˈentrəns ɪɡˈzæm / thi tuyển sinh đại học, cao đẳng 98. high school graduation exam /haɪ skuːl ˌɡrædʒuˈeɪʃn ɪɡˈzæm / thi tốt nghiệp THPT 99. final exam /ˈfaɪnl ɪɡˈzæm / thi tốt nghiệp 100. objective test /əbˈdʒektɪv test/ thi trắc nghiệm 101. subjective test /səbˈdʒektɪv test/ thi tự luận 102. candidate /ˈkændɪdət / thí sinh 103. practice /ˈpræktɪs/, hands-on practice /hændz ɑːn ˈpræktɪs/ thực hành 104. practicum /ˈpræktɪsʌm / thực tập của giáo viên 105. integrated /ˈɪntɪɡreɪtɪd/, integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/ tích hợp 106. doctor of philosophy /ˈdɑːktər əv fəˈlɑːsəfi /, doctor /ˈdɑːktər / tiến sĩ 107. class /klæs /, class hour /klæs ˈaʊər/, contact hour / ˈkɑːntækt ˈaʊər/ tiết học 108. primary /ˈpraɪmeri /, elementary /ˌelɪˈmentri /school /skuːl /; primary education /ˈpraɪmeri ˌedʒuˈkeɪʃn/ tiểu học 109. lower secondary school /ˈloʊər ˈsekənderi skuːl /, middle school /ˈmɪdl skuːl /, junior high school /ˈdʒuːniər haɪ skuːl / trung học cơ sở 110. upper-secondary school /ˈʌpər ˈsekənderi skuːl/, high school /haɪ skuːl/, secondary education /ˈsekənderi ˌedʒuˈkeɪʃn/ trung học phổ thông 111. day school /deɪ skuːl/ trường bán trú 112. state school /steɪt skuːl/ college /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti / trường công lập 113. boarding school /ˈbɔːrdɪŋ skuːl / trường nội trú 114. private school /ˈpraɪvət skuːl/ /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti / trường tư thục 115. director of studies /dəˈrektər əv ˈstʌdiz/ trưởng phòng đào tạo 116. fail an exam /feɪl / trượt 117. optional /ˈɑːpʃənl / tự chọn 118. elective /ɪˈlektɪv/ tự chọn bắt buộc 119. socialization of education /ˌsoʊʃələˈzeɪʃn əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ xã hội hóa giáo dục 120. Cut class /kʌt klæs/ v trốn học 121. Play truant / pleɪ ˈtruːənt/v trốn học 122. Complementary education /ˌkɑːmplɪˈmentri ˌedʒuˈkeɪʃn / bổ túc văn hóa 123. Junior colleges /ˈdʒuːniər ˈkɑːlɪdʒ/ Trường cao đẳng 124. Candidate-doctor of science /ˈkændɪdət ˈdɑːktər əv ˈsaɪəns / Phó Tiến sĩ 125. Service education /ˈsɜːrvɪs ˌedʒuˈkeɪʃn / Tại chức 126. Post-graduate courses / poʊst ˈɡrædʒuət kɔːrsɪs/ nghiên cứu sinh Cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng To major in something học/nghiên cứu chuyên ngành broaden one’s common knowledge mở rộng hiểu biết của ai đó về những điều bình dị, thường ngày, ai cũng phải biết. To do research into something nghiên cứu về một vấn đề cụ thể. To fall behind with studies bị tụt lại trong việc học hành thường so với mặt bằng chung. Compulsory/elective subject môn học bắt buộc/môn học tự chọn. To deliver a lecture giảng dạy một bài học. Intensive course khóa học chuyên sâu. To have profound knowledge in có kiến thức, hiểu biết sâu rộng trong lĩnh vực gì. To have a deeper insight into something hiểu chính xác và sâu sắc về điều gì đó. With flying colors đỗ, đạt điểm cao trong bài kiểm tra hay toàn bộ quá trình học tập. Comprehensive education trường học, giáo dục toàn diện Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học. Bên cạnh đó, chúng tôi lên danh sách những từ vựng cần thiết trong ngành giáo dục tiểu học; cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau Bước 1 Gọi điện đến Hotline Ms Quỳnh – Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ Bước 2 Gửi bản scan tài liệu hoặc hình chụp chất lượng không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên. Bước 3 Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ Bước 4 Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng Bước 5 Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt tại CN văn phòng gần nhất, chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ. Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans Văn Phòng dịch thuật Hà Nội 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline – Email info Giáo trình tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học; ngành giáo dục tiểu học-sư phạm tiếng anh; Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục đặc biệt; Tiếng Anh chuyên ngành sư phạm; Thuật ngữ chuyên ngành giáo dục; Nền giáo dục tiên tiến tiếng Anh là gì; Lĩnh vực giáo dục tiếng Anh là gì; Chủ đề giáo dục
Mục lục Chuyên ngành Giáo dục tiểu học Ngành Giáo dục Tiểu học ngày nay đang cần rất nhiều nhân lực để đáp ứng nhu cầu giáo viên giảng dạy không chỉ ở tại các trường công lập, mà bên cạnh đó còn mở rộng ra tại các điểm trường dân lập, quốc tế. Mang đến nhiều cơ hội việc làm rộng mở, môi trường làm việc tốt, ổn định với mức thu nhập tương đối cho nhiều bạn trẻ. Hôm nay hãy cùng Riba tìm hiểu về chuyên ngành này nhé! 1. Giới thiệu tổng quan – Tên chuyên ngành tiếng Trung 小学教育– Tên chuyên ngành tiếng Anh Primary Education– Mã chuyên ngành 040107 – Chuyên ngành Giáo dục tiểu học là ngành học đào tạo các chuyên gia giáo dục tiểu học trình độ cao. Ngành này bồi dưỡng phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, có trình độ lý luận giáo dục cao, năng lực làm việc thực tiễn giáo dục vững vàng ngữ văn, toán, tiếng Anh, nghiên cứu khoa học giáo dục, cán bộ quản lý giáo dục các cấp và các nhà giáo dục khác . 2. Mục tiêu đào tạo Ngành Giáo dục Tiểu học sẽ đào tạo ra những cử nhân Giáo dục tiểu học toàn diện về đạo đức, trí tuệ, văn thể mỹ. Nắm vững các kiến thức nền tảng cơ bản của chuyên ngành và kiến thức môn học chuyên sâu để đủ khả năng giảng dạy các môn học trong chương trình học ở bậc Tiểu học. Ngoài ra, sinh viên theo học chuyên ngành Giáo dục Tiểu học còn được trang bị những kỹ năng mềm về phương pháp giảng dạy, khả năng xử lý giải quyết các tình huống sư phạm, năng lực quản lí, năng lực phát triển chương trình môn học, tiếp cận xu hướng giáo dục hiện đại,…Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới không ngừng của nền giáo dục đặc biệt là với chương trình tiểu học nhằm bắt kịp với xu thuế hội nhập, phát triển toàn cầu. 3. Các môn học chính Các bạn theo học chuyên ngành Giáo dục tiểu học tại Trung Quốc sẽ được đào tạo theo chương trình với những môn học chủ đạo như giáo dục học, tâm lý học, tâm lý học giáo dục và phát triển, nguyên tắc dạy học đạo đức, phương pháp nghiên cứu giáo dục, lịch sử giáo dục, xã hội học giáo dục, giáo dục triết học, tiếng Hán hiện đại, tác phẩm văn học cổ đại Trung Quốc chọn lọc, tác phẩm văn học đương đại Trung Quốc chọn lọc, tác phẩm văn học nước ngoài chọn lọc, văn học thiếu nhi, lý luận văn học, sáng tác cơ bản, phương pháp dạy học ngôn ngữ tiểu học, phân tích toán học, toán ứng dụng, phương pháp dạy học toán tiểu học, phương pháp dạy học tiếng Anh tiểu học, phương pháp dạy học tự nhiên, phương pháp dạy học đạo đức – xã hội, phương pháp dạy học mỹ thuật, ứng dụng công nghệ trong giáo dục hiện đại, công việc chủ nhiệm,… 4. Cơ hội việc làm – Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Giáo dục Tiểu học có thể làm giáo viên đứng lớp giảng dạy tại các trường tiểu học công lập, dân lập, tư thục và quốc tế.– Giáo viên giảng dạy tự do tại các trung tâm giáo dục tư nhân.– Giảng viên giảng dạy các môn trong chương trình đào tạo chuyên ngành Giáo dục Tiểu học hoặc các chuyên ngành khác liên quan tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.– Làm nghiên cứu tại các trung tâm, viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực giáo dục, phát triển giáo dục.– Cán bộ làm việc trong hệ thống quản lý giáo dục cấp trường học, địa phương tới Trung ương.– Làm việc tại các tổ chức đào tạo, phát triển giáo dục.– Tiếp tục học lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục để có cơ hội trở thành lãnh đạo, giáo viên cốt cán của cấp Tiểu học. 5. Mức thu nhập Đối với mức thu nhập của ngành Giáo dục Tiểu học cho sinh viên tốt nghiệp sẽ phụ thuộc nhiều vào vị trí công việc và đơn vị nơi bạn công tác. Nếu bạn làm việc tại các trường học nhà nước thì mức lương sẽ là mức cơ bản theo quy định hiện hành, nhưng sẽ ổn định lâu dài và tăng dần về sau. Nếu bạn làm việc tại các đơn vị giáo dục ngoài công lập thì sẽ có mức lương cao hơn nhà nước và tùy thuộc vào năng lực cụ thể. 6. Những tố chất phù hợp với chuyên ngành Để theo học tốt cũng như khi ra trường có thể làm tốt được các công việc theo đúng chuyên ngành Giáo dục Tiểu học thì đòi hỏi người học phải có những tố chất sau– Là một người yêu thích trẻ nhỏ và công việc giảng dạy.– Năng động, tự tin, bản lĩnh, có khả năng truyền đạt tốt, rõ ràng.– Chăm chỉ, kiên trì, nhẫn nại cũng như chịu được áp lực công việc.– Luôn tâm huyết với nghề giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm với công việc.– Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng với mọi học sinh.– Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, tấm lòng biết quan tâm và yêu thương.– Trung thực, giản dị, đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn.– Có ý chí cầu tiến, không ngừng rèn luyện, học hỏi, nâng cao trình độ cũng như có tinh thần thể dục thể thao để có sức khỏe tốt, dẻo dai. 7. Những môn học cụ thể 8. Top các trường đào tạo chuyên ngành Giáo dục tiểu học Xếp hạngTên trườngTên trường tiếng ViệtĐánh giá1上海师范大学Đại học Sư phạm Thượng Hải 5★+ 2杭州师范大学Đại học Sư phạm Hàng Châu 5★+ 3湖南第一师范学院Đại học Sư phạm số 1 Hồ Nam 5★+ 4东北师范大学Đại học Sư phạm Đông Bắc 5★ 5天津师范大学Đại học Sư phạm Thiên Tân 5★ 6浙江师范大学Đại học Sư phạm Chiết Giang 5★ 7江苏师范大学Đại học Sư phạm Giang Tô 5★ 8南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh 5★ 9首都师范大学Đại học Sư phạm Thủ đô 5★ 10重庆师范大学Đại học Sư phạm Trùng Khánh 5★ 11温州大学Đại học Ôn Châu 5★ 12重庆第二师范学院Đại học Sư phạm số hai Trùng Khánh 5★ 13江西师范大学Đại học Sư phạm Giang Tây 5★ 14长沙师范学院Học viện Sư phạm Trường Sa 5★- 15湖州师范学院Học viện Sư phạm Hồ Châu 5★- 16海南师范大学Đại học Sư phạm Hải Nam 5★- 17吉林师范大学Đại học Sư phạm Cát Lâm 5★- 18沈阳大学Đại học Thẩm Dương 5★- 19内蒙古师范大学Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ 5★- 20广西科技师范学院Đại học Sư phạm Khoa học và Công nghệ Quảng Tây 5★- Ngành Giáo dục Tiểu học luôn không ngừng được đổi mới nên việc học tập và công việc sau này sẽ không bao giờ khiến bạn phải nhàm chán. Và đặc biệt ngành học này rất phù hợp với những bạn yêu thích trẻ nhỏ và sự ổn định. Nếu cảm thấy bản thân phù hợp, thì còn ngần ngại gì mà không đăng ký nguyện vọng ngành học này vào các trường đại học tại Trung Quốc ngay nào! Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^! Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^! Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi Yêu Tiếng Trung Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc
Ngành giáo dục tiểu học trong những năm qua đã bị quên lãng bởi các bạn trẻ. Bởi các trường đào tạo về sư phạm không còn tạo được sức hút với giới trẻ. Nhưng nếu bạn là một nhà giáo yêu nghề, cơ hội việc làm vẫn thực sự rộng mở. sẽ chia sẻ một vài thông tin liên quan đến ngành giáo dục tiểu học. Cơ hội việc làm của ngành giáo dục tiểu học trong tương lai. Các bạn hãy theo dõi để có được định hướng cho bản thân nhé. 1. Khái niệm ngành giáo dục tiểu học là gì? 2. Ngành giáo dục tiểu học và cơ hội việc làm tương lai 3. Học ngành sư phạm tiểu học cần học gì? 4. Top các trường học ngành giáo dục tiểu học tốt nhất 1. Khái niệm ngành giáo dục tiểu học là gì? Giáo dục Tiểu học là giai đoạn thứ nhất trong cấp học bắt buộc ở Việt Nam. Bậc tiểu học gồm các học sinh từ lớp 1 6 tuổi đến lớp 5 11 tuổi. Đây là bậc học quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bởi đây là thời gian hình thành nhân cách và năng lực nhận thực, thể chất của trẻ. Ngành giáo dục tiểu học là cấp bậc đầu tiên trong các cấp học bắt buộc ở Việt Nam ảnh internet. Ngành giáo dục tiểu học có lao động sẽ là những cô giáo ở bậc tiểu học, đó là điều đương nhiên. Ngoài ra vẫn còn rất nhiều công việc khác mà các bạn có thể làm. Bởi sinh viên ngành giáo dục tiểu học không chỉ được trang bị kiến thức, các kỹ năng sư phạm và nghề nghiệp cũng như năng lực vận dụng các phương pháp dạy, phương pháp đánh giá học tập và tổ chức giáo dục. Ngoài ra còn các kỹ năng quản lý và phát triển các chương trình giáo dục. Hiện nay, ngành giáo dục tiểu học như đã nói không nhận được nhiều sự quan tâm của các bạn trẻ. Chính vì thế mà ngành giáo dục tiểu học đang thiếu nhân lực trên cả nước. Đó là lý do mà các bạn học ngành giáo dục tiểu học sẽ có cơ hội việc làm cực kỳ rộng mở. Sự cạnh tranh không còn nhiều trong thị trường lao động. Ngoài ra, hệ thống giáo dục tư nhân cũng ngày càng nhiều, cơ hội việc làm lại càng rộng mở. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành giáo dục tiểu học có thể tìm việc ở những cơ sở như Giáo viên dạy các môn chính ở các trường chiều học hoặc làm công tác quản lý, chủ nhiệm. Nghiên cứu tại các trung tâm chuyên đi sâu nghiên cứu về phát triển giáo dục. Cán bộ trong hệ thống quản lý giáo dục ở địa phương và trung ương. Làm việc tại các tổ chức phát triển giáo dục. Trở thành quản lý giáo dục ở những trường hợp, nhân viên phòng giáo dục cấp huyện, sở giáo dục cấp tỉnh,…. Giáo viên tại các trường tư thuộc trên toàn quốc. Giáo dục luôn là ngành quan trọng và cần được đầu tư hơn nữa. Vì thế mà chính phủ đã có những quy định về lương, thưởng, phụ cấp tốt hơn rất nhiều. Trong tương lai, điều này cũng chắc chắn còn tốt hơn nữa. Vì thế các bạn có thể hoàn toàn yên tâm về công việc của mình ở hiện tại và cả tương lai. Một nghề cao quý hơn tất cả các nghề cao quý. Top 10 nước có số lượng du học sinh đông đảo nhất thế giới. Đại học Monash – Thông tin về ngôi trường trong nhóm go8. 3. Học ngành sư phạm tiểu học cần học gì? Ngành giáo dục tiểu học như đã nói đang trong quá trình chuyển tiếp thời kỳ. Vì thế sự đổi mới là không thể tránh khỏi. Các tố chất cần có của sinh viên muốn theo học ngành sư phạm tiểu học đó là Yêu thích giảng dạy và yêu thích trẻ nhỏ. Có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao. Có tâm huyết với nghề. Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có lối sống lành mạnh và giản dị. Có ý thức chủ động trong công việc. Có khả năng truyền đạt ý tưởng, truyền đạt kiến thức tốt. Ngoài ra ngành giáo dục tiểu học cần có các kiến thức về Kiến thức liên quan đến môi trường, dân số, an ninh quốc phòng, an toàn giao thông, và quyền trẻ em,…Tất cả đều là những kiến thức phổ thông cần có. Kiến thức về đời sống xã hội, tình hình kinh tế và văn hóa xã hội, phong tục tập quán của địa phương. Cơ hội việc làm vẫn còn ở phía trước với sinh viên ngành giáo dục tiểu học ảnh internet. Có khả năng quản lý lớp học và quản lý học sinh tốt. Có kỹ năng xây dựng tập thể đoàn kết và tự quản. Đặc biệt là cần có khả năng giáo dục những trường hợp cá biệt. Ngành giáo dục tiểu học là một ngành nghề cao quý, thú vị và rất rất cần sự yêu nghề, tâm huyết với nghề. Nếu còn ngần ngại với sự khó khăn thì có lẽ sẽ không thể trở thành học viên của ngành giáo dục tiểu học. Nếu bạn có quyết tâm để trở thành một cô giáo tiểu học để tiếp tục công tác trồng người cao quý. Các bạn có thể tìm hiểu về ngành giáo dục tiểu học ở một số trường nổi bật sau 4. Top các trường học ngành giáo dục tiểu học tốt nhất Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội được coi là trung tâm sư phạm hàng đầu của cả nước. Với hàng ngàn giáo viên trên cả nước đã từng học tập tại ngôi trường này. Ngành giáo dục tiểu học là một trong những khoa có thâm niên lâu đời nhất của trường. Một lựa chọn cực kỳ chất lượng nằm tại thủ đô Hà Nội. Hiện tại trường đại học sư phạm Hà Nội còn có cơ sở 2 tại tỉnh Vĩnh Phúc. Vì thế các bạn ở phía Bắc nếu muốn trở thành một cô giáo tiểu học có thể tham khảo nhé. Đại học sư phạm là cái nôi đào tào giáo viên của cả nước ảnh internet. Đại học Sư phạm Huế Trường đại học Sư phạm Huế trực thuộc đại học Huế là một trong những cái nôi đào tạo ra giáo viên ở các tỉnh miền Trung. Sinh viên của trường đang làm giáo viên tại khắp các tỉnh trên cả nước. Không những thế sinh viên ngành giáo dục tiểu học của đại học sư phạm Huế còn đang làm công tác quản lý ở rất nhiều ngôi trường. Nếu bạn đang ở miền Trung và muốn tham gia học ngành sư phạm tiểu học. Đại học sư phạm Huế là địa chỉ cực kỳ uy tín. Đại học Sư phạm TP. HCM Nếu ở miền Nam, đại học sư phạm để học ngành sư phạm tiểu học cực tốt. Đây là địa chỉ đào tạo ra những giáo viên có phẩm chất về chính trị, đạo đức và chuyên môn cực tốt. Chương trình giảng dạy của ngành sư phạm tiểu học tại đại học sư phạm đã có sự chuẩn hóa và hiện đại. Đây là nơi bồi dưỡng và nâng cao trình độ sư phạm rất tốt cho giáo viên các tỉnh phía Nam. Ngành sư phạm tiểu học có phải là lựa chọn của bạn hay không? Tại sao có và tại sao không? Nếu có thì bạn sẽ chọn một trong 3 ngôi trường trên đây chứ? Hãy để lại ý kiến của mình để cùng tham khảo và bàn luận nhé.
Giáo dục tiểu học là ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giúp đào tạo những giáo viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và đào tạo ở bậc tiểu bạn đang quan tâm rằng ngành học này có những yêu cầu gì thì mời kéo xuống phần dưới ngay và luôn Giới thiệu chung về ngànhNgành Giáo dục tiểu học là gì?Giáo dục tiểu học tiếng Anh là Primary Education là ngành học đào tạo về giáo dục cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bao gồm các khối từ lớp 1 đến lớp 5. Sinh viên theo học ngành giáo dục tiểu học sẽ được học các kiến thức cơ bản về các môn học như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh… cũng như các kỹ năng cơ bản quan trọng Giáo dục tiểu học có mã ngành là trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học giúp sinh viên trang bị các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo, có khả năng hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, có năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao học ngành Giáo dục tiểu học ở trường nào?Có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trong năm 2023, các bạn có thể tham khảo trong danh sách dưới đây, mình đã chia theo từng khu vực và tổng hợp thêm về điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của từng trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học năm 2023 và điểm chuẩn như saua. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền BắcTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Thủ đô Hà Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Đại học Tây Đại học Hùng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Đại học Hải Phòng199Trường Đại học Tân Trào1910Trường Đại học Hạ Long2211Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tâyb. Khu vực miền Trung & Tây NguyênTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Vinh262Trường Đại học Tây Đại học Hồng Đại học Đà Đại học Quy Nhơn246Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Đại học Sư phạm Đà Đại học Quảng Đại học Sư phạm Đại học Phú Đại học Đông Á1912Trường Đại học Hà Đại học Phạm Văn Khu vực TPHCM & các tỉnh miền NamTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Sư phạm Đại học Thủ Dầu Một253Trường Đại học Sài Đại học Cần Đại học Đồng Tháp196Trường Đại học Trà Vinh197Trường Đại học An Đại học Tiền Giang249Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng19Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là thang điểm 30.3. Các khối thi ngành Giáo dục tiểu họcNgành Giáo dục tiểu học thi khối nào?Để xét tuyển vào ngành Giáo dục tiêu học, các bạn có thể tham khảo những khối thi sau đâyKhối A00 Toán, Lý, HóaKhối A01 Toán, Lý, AnhKhối C00 Văn, Sử, ĐịaKhối C01 Văn, Toán, Vật líKhối D01 Văn, Toán, Anh4. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu họcSinh viên ngành Giáo dục tiểu học sẽ học những gì?Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn như sauI. KHỐI KIẾN THỨC CHUNGNhững nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – LêninTư tưởng Hồ Chí MinhĐường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamTiếng Anh ITiếng Anh IITiếng Anh IIIGiáo dục thể chất IGiáo dục thể chất IIGiáo dục thể chất IIIGiáo dục quốc phòng IGiáo dục quốc phòng IIGiáo dục quốc phòng IIIPháp luật đại cươngII. KIẾN THỨC CƠ SỞPhương pháp nghiên cứu khoa học giáo dụcGiáo dục học đại cươngCơ sở văn hóa Việt NamTâm lí học đại cươngCông tác đội TNTP Hồ Chí MinhSinh lí trẻ em lứa tuổi tiểu họcTâm lí học lứa tuổi tiểu học và tâm lí học sư phạmQuản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục – Đào tạoĐại cương văn học Việt NamLí luận văn họcỨng dụng xác xuất thống kê ở trường tiểu họcHọc phần tự chọn 8/29 tín chỉGiáo dục môi trườngTích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn tự nhiên – xã hộiGiáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcDạy học tích hợp kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcGiới thiệu danh nhân văn hóa cho học sinh tiểu họcGiới thiệu danh nhân văn hóa Nam bộPhát triển ngôn ngữ cho học sinh tiểu học trên bình diện trường tự vựng ngữ nghĩaPhát triển năng lực viết câu cho học sinh tiểu học bằng phép cải biếnIII. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNHHọc phần bắt buộc 26/34 tín chỉTập hợp logicKiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu họcCấu trúc đại sốSố họcTiếng Việt 1Tiếng Việt 2Tiếng Việt 3Văn học thiếu nhiCơ sở tự nhiên – xã hội 1Cơ sở tự nhiên – xã hội 2Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu họcHọc phần tự chọn 8/34 tín chỉÂm nhạcMỹ thuậtPhương pháp dạy học Âm nhạcPhương pháp dạy học Mỹ thuậtThực tế giáo dục và dạy học 1Thực tế giáo dục và dạy học 2Thực tế giáo dục và dạy học 3Thực tế giáo dục và dạy học 4Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếpSử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu họcDạy học truyện dân gian ở trường tiểu họcỨng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọcIV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNHHọc phần bắt buộcPhương pháp dạy học Toán 1Phương pháp dạy học Toán 2Phương pháp dạy học Toán 3Rèn kĩ năng sử dụng tiếng ViệtPhương pháp dạy học Tiếng Việt 1Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2Phương pháp dạy học Tiếng Việt 3Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2Thủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuậtĐạo đức và phương pháp giáo dục đạo đứcThực hành Sư phạm 1Thực hành Sư phạm 2Thực hành Sư phạm 3Thực hành Sư phạm 4V. THỰC TẬP, THỰC TẾThực tập sư phạm 1Thực tập sư phạm 2Thực tế bộ mônVI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ1. Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệphoặc2. Các học phần thay thế cho khóa luận tốt nghiệpMột số vấn đề thi pháp họcPhương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Tiếng ViệtPhương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu ToánCơ sở đại số ở tiểu họcCơ sở hình học ở tiểu họcVận dụng ngữ pháp văn bản vào dạy học Tập làm văn cho học sinh tiểu họcGiáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật bậc tiểu họcBồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh tiểu họcPhát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh tiểu họcLí luận về đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu họcDạy học từ Hán Việt cho học sinh tiểu họcTừ Hán Việt5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Giáo dục tiểu họcCử nhân Giáo dục tiểu học ra trường có thể làm những công việc gì?Cơ hội việc làm ngành Giáo dục tiểu học rất đa dạng, bao gồm các vị trí như giáo viên tiểu học, giáo viên trợ giảng, giáo viên mầm non, quản lý giáo dục, nghiên cứu và tư vấn giáo dục…Sinh viên tốt nghiệp ngành giáo dục tiểu học cũng có thể làm việc tại các trường học, cơ quan chính phủ, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội và các tổ chức riêng Mức lương ngành Giáo dục tiểu họcMức lương của ngành giáo dục tiểu học sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công tác và địa điểm làm lương trung bình của một giáo viên tiểu học tại Việt Nam là khoảng 6 – 10 triệu đồng/ tháng. Đặc biệt, các giáo viên tiểu học tại các trường quốc tế hoặc trường chuyên biệt có thể có mức lương cao Phẩm chất cần cóĐể theo học ngành giáo dục tiểu học, bạn có thể cần có các phẩm chất sauYêu thương trẻ Để trở thành giáo viên tiểu học, bạn cần phải có sự yêu thương trẻ nhỏ và có khả năng giao tiếp với các khiếu giảng dạy và khả năng giải thích các kiến thức cho trẻ một cách dễ hiểu kiên nhẫn Cần có để chịu đựng các thách thức trong quá trình giảng năng quản lý thời gian Giáo viên tiểu học cần có khả năng quản lý thời gian để chuẩn bị cho các bài giảng, hoàn thành các tác vụ và giảng dạy trong thời gian được giao.
Giáo dục Tiểu học được biết đến là một trong những giai đoạn quan trọng nhất để hình thành nên kiến thức của các em học sinh. Vậy vì sao giáo dục tiểu học quan trọng đến thế và tìm hiểu những điều cần biết và cơ hội của ngành Giáo dục Tiểu học. Giáo dục Tiểu học và ngành Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học là giai đoạn thứ nhất của bậc giáo dục bắt buộc. Đây là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một tới hết lớp năm. Được xem là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em cũng như là khoảng thời gian hình thành nhân cách và năng lực. Giáo dục tiểu học là ngành học đào tạo nên những giáo viên có đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, phù hợp trong công tác giảng dạy và đào tạo các em học sinh ở bậc tiểu học một cách có trách nhiệm và bài bản. Mục tiêu và vai trò của ngành Giáo dục Tiểu học Mục tiêu của ngành Giáo dục Tiểu học chính là đào tạo ra các cử nhân chuyên ngành Giáo dục Tiểu học có đầy đủ năng lực chuyên môn cũng như phẩm chất đạo đức để có thể trở thành người truyền đạt tri thức và trí tuệ cho học sinh. Vai trò của ngành Giáo dục Tiểu học cũng quan trọng không kém khi phải là nâng cao chuyên môn và kỹ năng cũng như nghiệp vụ sư phạm của các sinh viên theo học ngành này trong tình hình đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Khối thi và điểm chuẩn của ngành Giáo dục Tiểu học Vậy để có thể theo học ngành Giáo dục Tiểu học thì học sinh cần ôn luyện các môn thi của khối nào? Và đâu là điểm chuẩn của ngành Giáo dục Tiểu học Các khối xét tuyển và tổ hợp môn thi Các khối xét tuyển ngành Giáo dục tiểu học thông thường bao gồm Khối A00 Toán, Lý, Hóa Khối A01 Toán, Lý, Anh Khối C00 Văn, Sử, Địa Khối C01 Văn, Toán, Vật lí Khối D01 Văn, Toán, Anh Khối thi và điểm chuẩn của ngành Giáo dục Tiểu học Điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học Hiện nay mức điểm chuẩn của ngành Giáo dục Tiểu học không cố định mà sẽ thay đổi theo từng năm và phụ thuộc vào chất lượng thi của thí sinh với mỗi khối thi. Mức điểm chuẩn sẽ dao động trong khoảng từ 18 đến 25 điểm, tùy theo từng ngành và chuyên ngành. Điểm xét tuyển vào ngành Giáo dục Tiểu học sẽ dựa vào điểm của kỳ thi THPT Quốc gia. Top các trường đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học kèm điểm chuẩn 2021 Đây là một trong những ngành đào tạo hot của nhiều trường ở nước ta, do nhu cầu tuyển dụng cũng khá nhiều. cũng như nghề giáo viên rất được xã hội coi trọng và yêu quý. Một số trường đào tạo về ngành Giáo dục Tiểu học có chất lượng cao như Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 Trường ĐH Sư phạm Huế Trường ĐH Sư phạm Trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng Trường ĐH Sư phạm Đồng Nai,… Có rất nhiều trường đào tạo, song chất lượng giảng dạy cũng có phần khác biệt, lựa chọn được ngôi trường phù hợp với năng lực của bản thân là cách tốt nhất để đạt kết quả học tập và rèn luyện tốt nhất cho mình. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học sẽ giúp sinh viên trang bị đầy đủ các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo. Qua đó có thể hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, cũng như có được năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng tạo. Dưới đây là khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn, mời quý phụ huynh và các bạn học sinh cùng tham khảo Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin Tư tưởng Hồ Chí Minh Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Tiếng Anh I Tiếng Anh II Tiếng Anh III Giáo dục thể chất I Giáo dục thể chất II Giáo dục thể chất III Giáo dục quốc phòng I Giáo dục quốc phòng II Giáo dục quốc phòng III Pháp luật đại cương II. KIẾN THỨC CƠ SỞ Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục Giáo dục học đại cương Cơ sở văn hóa Việt Nam Tâm lí học đại cương Công tác đội TNTP Hồ Chí Minh Sinh lí trẻ em lứa tuổi tiểu học Tâm lí học lứa tuổi tiểu học và tâm lí học sư phạm Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục – Đào tạo Đại cương văn học Việt Nam Lí luận văn học Ứng dụng xác xuất thống kê ở trường tiểu học Học phần tự chọn 8/29 tín chỉ Giáo dục môi trường Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn tự nhiên – xã hội Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Dạy học tích hợp kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Giới thiệu danh nhân văn hóa cho học sinh tiểu học Giới thiệu danh nhân văn hóa Nam bộ Phát triển ngôn ngữ cho học sinh tiểu học trên bình diện trường tự vựng ngữ nghĩa Phát triển năng lực viết câu cho học sinh tiểu học bằng phép cải biến III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH Học phần bắt buộc 26/34 tín chỉ Tập hợp logic Kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học Cấu trúc đại số Số học Tiếng Việt 1 Tiếng Việt 2 Tiếng Việt 3 Văn học thiếu nhi Cơ sở tự nhiên – xã hội 1 Cơ sở tự nhiên – xã hội 2 Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu học Học phần tự chọn 8/34 tín chỉ Âm nhạc Mỹ thuật Phương pháp dạy học âm nhạc Phương pháp dạy học Mỹ thuật Thực tế giáo dục và dạy học 1 Thực tế giáo dục và dạy học 2 Thực tế giáo dục và dạy học 3 Thực tế giáo dục và dạy học 4 Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếp Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu học Dạy học truyện dân gian ở trường tiểu học Ứng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọc IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Học phần bắt buộc Phương pháp dạy học Toán 1 Phương pháp dạy học Toán 2 Phương pháp dạy học Toán 3 Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1 Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2 Phương pháp dạy học Tiếng Việt 3 Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1 Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2 Thủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuật Đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức Thực hành Sư phạm 1 Thực hành Sư phạm 2 Thực hành Sư phạm 3 Thực hành Sư phạm 4 V. THỰC TẬP, THỰC TẾ Thực tập sư phạm 1 Thực tập sư phạm 2 Thực tế bộ môn VI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ Cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học Cơ hội cho ngành Giáo dục Tiểu học là rộng mở do tình trạng thiếu hụt nhân lực trên cả. Cùng với đó là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các trường dân lập, tư thục, quốc tế. Giáo viên sư phạm ngày nay cũng không chỉ gói gọn trong các hệ thống trường công lập như xưa mà còn mở rộng phạm vi sang các trường dân lập, tư thục và các hệ thống các trường song ngữ, quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, tân cử nhân ngành Giáo dục Tiểu học có thể làm tại Giáo viên dạy các môn chính đối với các trường từ bậc tiểu học đến giảng viên giảng dạy chuyên ngành Giáo dục Tiểu học tại các trường đại học, cao đẳng. Nghiên cứu sinh tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu trực thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo dục. Cán bộ làm việc trong hệ thống quản lý giáo dục từ địa phương tới Trung ương. Làm việc với các tổ chức phát triển giáo dục phi chính phủ. Tiếp tục theo học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục. Cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học Mức lương ngành Giáo dục Tiểu học Mức lương ngành Giáo dục Tiểu học sẽ được chia thành 2 mức như sau Nếu làm việc hay tham gia giảng dạy tại các cơ sở, đơn vị giáo dục của nhà nước, hệ thống công lập thì mức lương cơ bản sẽ được tính theo quy định hiện hành. Nếu làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập thì khởi đầu cho những sinh viên mới ra trườngsẽ có mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu/ tháng. Mức lương có thể sẽ cao hơn tùy thuộc vào đơn vị tuyển dụng, năng lực cũng như kinh nghiệm của giáo viên. Mức lương ngành Giáo dục Tiểu học Tố chất cần có của sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học Để có thể trở thành những giáo viên tiểu học với đầy đủ năng lực, kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng dạy thì sinh viên chuyên ngành Giáo dục Tiểu học cần có những tố chất sau Yêu thích giảng dạy và quan tâm trẻ nhỏ. Có tính chăm chỉ, kiên trì, nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao. Tâm huyết với nghề, có đạo đức và đặc biệt tấm lòng trong sáng. Yêu nghề, đối xử công bằng với mọi học sinh. Có tinh thần trách nhiệm, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn, tìm tòi, học hỏi. Chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, phẩm chất chính trị chuyên môn, nghiệp vụ và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. Có khả năng truyền đạt kiến thức tốt, rõ ràng, rành mạch. Tố chất cần có của sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học Xem thêm Các phương pháp dạy học toán ở tiểu học dễ hiểu dễ tiếp thu tốt nhất cho học sinh Top 10 trường tiểu học quốc tế tốt nhất tại TPHCM năm 2021 Tổng hợp các trường tiểu học, THCS, THPT bán trú quận 12 cập nhật mới nhất Trên đây chính là những thông tin cơ bản để trả lời cho câu hỏi vì sao giáo dục tiểu học quan trọng đến thế và tìm hiểu những điều cần biết và cơ hội của ngành Giáo dục Tiểu học. Bamboo hy vọng đã mang đến những thông tin hữu ích cho quý vị phụ huynh và các bạn học sinh, qua đó có được cái nhìn trực quan và sâu rộng hơn về nghề cao quý này! Chúc các bạn một ngày tốt lành!
du học ngành giáo dục tiểu học