dưới áp suất 10 mũ 5

Giữ trong lò với nhiệt độ 37 ± 2°C trong 4 giờ dưới áp suất 5 kg. Làm khô nó bằng cách treo trong không khí ở nhiệt độ không quá 60°C: AATCC 107: Giữ trong lò với nhiệt độ 38 ± 1°C, trong 18 giờ dưới áp suất 4,5 kg. Làm khô nó bằng cách treo trong không khí tại phòng nhiệt Ống áp lực. Nồi hơi, bộ trao đổi nhiệt, bình ngưng & ống nóng siêu; thấp, môi trường xung quanh và dịch vụ ở nhiệt độ cao; ống kỹ thuật. dịch vụ kỹ thuật chung; ống cơ khí và độ chính xác; DỰ ÁN. DỰ ÁN; báo cáo thử nghiệm; Bệnh xảy ra do quá trình hô hấp dưới áp suất nước sẽ làm phát sinh các bọt khí ni-tơ trong máu và mô. Khi bạn trồi lên mặt nước với tốc độ nhanh (trên 10m/phút), các bọt khí này sẽ giãn nở ra trong cơ thể và gây ra những biến chứng nguy hiểm. Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư. Dạng bảo vệ "p" 46. TCVN 5699-2-13:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với cháo rán ngập dầu, chảo rán và các thiết bị tương tự: 47. TCVN 3665-81 Vật liệu cách điện A. Khí hay hơi nóng sáng duới áp suất thấp. B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao. C. Rắn. D. Lỏng. Câu 5. Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì: mimpi melihat orang gantung diri primbon jawa. Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Dưới áp suất 10^5 pa một lượng khí có thể tích 10lit. Nếu nhiệt độ không đổi và áp suất tăng lên 20% so với ban đầu thì thể tích của lượng khí này là bao nhiêu? vẽ đồ thị biễu diễn đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ OpV Lộcchu 6 tháng 5 2021 lúc 1915 một khối khí có thể tích 6l ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 3atm . Đun nóng đẳng tích khí lên đến nhiệt độ 407 độ C . Tính. độ tuyệt đối T1,T2 suất khối khí khi đun nóng trạng thái ban đầu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4atm . Tính thể tích khí lúc này Xem chi tiết Khiem 17 tháng 3 2022 lúc 1219 một lượng chất khí được nhốt trong bình kín thể tích ko đổi ban đầu chất khí có nhiệt độ là 27°c sau đó được nung nóng đến 127°c áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc sau là Xem chi tiết một lượng chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30oC và áp suất 2 bar . 1 bar = 105 Pa . Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi ? Xem chi tiết Khí trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu ,biết khi áp suất tăng 2 lần thì nhiệt độ trong bình tăng 313 k ,thể tích không đổi Xem chi tiết Bài 7 SGK trang 162 22 tháng 8 2017 lúc 1531 Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30oC và áp suất 2 bar. 1 bar = 105 Pa. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi? Xem chi tiết một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25oC , Khi xe chạy nhanh , lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC . Tính áp suất của không khí trong xe lúc này .1 bar = 105 Pa . Xem chi tiết Bài 8 SGK trang 162 22 tháng 8 2017 lúc 1531 Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25oC. Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này . Xem chi tiết khối khí biến đổi đẳng thích khi nhiệt độ tâng thêm 30 độ C thì áo suất biến đổi là 0,2 atm, khi nhiệt độ giảm bớt 60 độ C thig áp suaat biến đổi 0,4 atm. Tìm áp suaat và nhiệt độ ban đầu Xem chi tiết Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 430C dưới áp suất 285kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 570C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình. Xem chi tiết Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 PHẦN NHIỆT HỌC CHƯƠNG V CHẤT KHÍ 2. Khối lượng phân tử - số mol – số Avogadro  + Khối lượng của một phân tử hay nguyên tử m = NA Trong đó +  là khối lượng của một mol nguyên tử hay phân tử; + NA = 6, mol-1 gọi là số Avogadro 4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng còn được gọi là phương trình Clapeyron pV p V pV = const hay 1 1  2 2 T T1 T2 Hệ quả ở một trạng thái bất kì của một lượng khí, ta luôn có pV = nRT 1 Trong đó n là số mol, R = 0,082 = 0,084 Biểu thức 1 được gọi là phương trình Clapeyron – Mendeleev. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban đầu của khí. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 = 8l; p1 Trạng thái 2 V2 = 5l; p2 = p1 + 0,75 Theo định luật Boyle – Mariotte p1V1 = p2V2 => 8p1 = 5p1 + 0,75 => p1 = 1,25atm Bài 2 Một lượng khí ở 18oC có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tích thể tích khí bị nén. Trạng thái 1 V1 = 1m3; p1 = 1atm Trạng thái 2 V2 ; p2 = 3,5atm => V = ? Theo định luật Boyle – Mariotte p1V1 = p2V2 => = 3,5V2 => V2 = 13,5 ≈ 0,285m3 Thể tích khí đã bị nén V = V1 – V2 = 0,715m3= 715dm3 = 715lít Bài 3 Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20 oC. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20lít ở áp suất 25atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 =?; p1 = 1atm; Trạng thái 2 V2 = 20l; p2 = 25atm. Vì quá trình là đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái khí 1 và 2 p1V1 = p2V2 => = => V1 = 500lít Vậy thể tích khí cần lấy ở bình lớn là 500lít. Bài 4 Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn po=1atm và To= 273oC đến áp suất 2atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi. m +Thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Vo = = .22,4 = 33,6 lít  Trạng thái đầu po = 1atm; Vo = 33,6 lít; Gv Đặng Hoài Tặng 1 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Trạng thái sau p = 2atm; V = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái trên pV = poVo = => V= 16,8lít. Lưu ý ta có thể áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m pV = nRT = RT => = 1, => V ≈ 16,8lít.  Một số lưu ý khi giải bài tập quá trình đẳng nhiệt + Công thức tính áp suất p = F , với F là áp lực tác dụng vuông góc lên diện tích S; S + Áp suất của chất lỏng ở điểm M nằm độ sâu h trong lòng chất lỏng pM = po + ph , với po là áp suất khí quyển ở trên mặt thoáng và ph là áp suất của cột chất lỏng. đơn vị của áp suất thường được xác định bởi đơn vị N/m2, Pa hoặc mmHg. Lưu ý Đơn vị của áp suất được tính bởi atmôtphe - Atmôtphe kĩ thuật at 1at = 1, - Atmôtphe vật lí atm 1atm = 9, - 1Pa = 1N/m2; + Đối với cột thuỷ ngân, chiều cao h của cột chính là áp suất của nó; + Với chất lỏng khác ph = gh, trong đó  là khối lượng riêng của cột chất lỏng. Bài 5 a. Cột nước có chiều cao h. Tính áp suất thuỷ tĩnh của nó, cho biết khối lượng riêng của nước là 10 3kg/m3 và thuỷ ngân là 13, kg/m3. b. Một bọt khí từ đáy hồ nổi lên trên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,5lần. Tính độ sâu của hồ, cho biết nhiệt độ của đáy hồ và của mặt hồ là như nhau và áp suất của khí quyển po = 770mmHg. Hướng dẫn 1. Tìm pn = ? Ta có áp suất thuỷ tĩnh của cột thuỷ ngân m Hg g  Hg Vg  HgShg F     Hg hg - pHg = = S S S S m H 2O g  H 2O Vg  H 2OShg F     H 2O hg - p H 2O = = S S S S p H 2O  H 2O Ta suy ra  p Hg  Hg => p H2O =  H 2O  Hg pHg. với  H 2O = 1 và pHg = h 13,6  Hg h Thay vào ta được p H2O = đây là kết quả cần tìm. 13,6 Bài 6 Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t1 = 27oC và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong bóng là t2 = 150oC và có áp suất p2 = 1atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trong bóng đèn khi chưa sáng Hướng dẫn Trạng thái 1 T1 = 300K; p1 = ? Trạng thái 2 T2 = 423K; p2 = 1atm Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái 1 và 2 p1T2 = p2T1 => 423p1 = => p1 = 0,71atm Gv Đặng Hoài Tặng 2 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Bài 7 Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2oC thì áp suất tăng thêm độ ban đầu của khối lượng khí. Hướng dẫn Trạng thái 1 T1= ?; 1 áp suất ban đầu. Tính nhiệt 180 p1; 1 1 p1 = p11 + 180 180 Vì quá trình là đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí 1 và 2 1 p1T2 = p2T1 => p1T1 + 2 = p11 + T1 180 Giải ra ta được T1 = 360K hay t1 = 87oC, đây là giá trị cần tìm. Trạng thái 2 T2 = T1 + 2; p2 = p1 + Bài 8 Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t1 = 15oC đến nhiệt độ t2 = 300oC thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần? Hướng dẫn Trạng thái 1 T1= 288K; p1; Trạng thái 2 T2 = 573; p2 = kp1. Vì quá trình là đẳng tích, nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí 1 và 2 573 191  p1T2 = p2T1 => 573p1 = => k = ≈ 1,99 288 96 Vậy áp suất sau khi biến đổi gấp 1,99 lần áp suất ban đầu. Bài 9 Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng thêm 1,7lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở. Hướng dẫn Trạng thái 1 T1 = 305K; V1 Trạng thái 2 T2 = 390K V2 = V1 + 1,7 lít => V1, V2 =? Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái 1 và 2 V1T2 = V2T1 => 390V1 = 305V1 + 1,7 => V1 = 6,1lít Vậy + thể tích lượng khí trước khi biến đổi là V1 = 6,1 lít; + thể tích lượng khí sau khi biến đổi là V2 = V1 + 1,7 = 7,8lít. Bài 10 Có 24 gam khí chiếm thể tích 3lít ở nhiệt độ 27oC, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí là 2g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 = 3lít; T1 = 273 + 27oC = 300K; m Trạng thái 2 V2 = = 12lít; T2 = ? 2 Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái 1 và 2 V1T2 = V2T1 => 3T2 = => T2 = 1200K Vậy nhiệt độ sau khi biến đổi lượng khí là t2 = T2 – 273 = 927oC Bài 11 Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27oC và áp suất 0,5at và có thể tích 1,8lít. Hỏi khí đó là khí gì? Hướng dẫn Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev Gv Đặng Hoài Tặng 3 [email protected] Trường THPT Bắc Bình pV = nRT 0, = => n = Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 1 mol 28 m m =>  = = 28g  n vậy khí đó là khí nitơ Mặt khác n = Bài 12Cho 10g khí oxi ở áp suất 3at, nhiệt độ 10oC, người ta đun nóng đẳng áp khối khí đến 10 lít. 1. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng; 2. Tính nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng. Hướng dẫn 1. Tìm thể tích khối khí trước khi đun nóng. Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m 10 p1V1 = RT1 => 3V1 = .0, => V1  2,48 lít  32 2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng. Trạng thái 1 p1 = 3at; V1 = 2,48lít; T1 = 283K Trạng thái 2 p2 = p1 ; V2 = 10lít; T2 =? Vì quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac V1T2 = V2T1 => 2,48T2 = => T2 = 1141K => t2 = 868oC Bài 13 Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10at. 1. Tính nhiệt độ của khối khí. 2. Cho khối khí trên giãn nở đẳng áp đến thể tích V2 = 4lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở. Hướng dẫn 1. Tìm T1 Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m 40 p1V1 = RT1 => = .0, => T1  285,7K => t1 = 12,7oC  32 2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng. Trạng thái 1 p1 = 10at; V1 = 3lít; T1 = 285,7K Trạng thái 2 p2 = p1 ; V2 = 4lít; T2 =? Vì quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac V1T2 = V2T1 => 3T2 = => T2  381K => t2 = 108oC Bài 14 Một bình chứa khí nén ở 27oC và áp suất 4at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu bình thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm xuống còn 12oC. Hướng dẫn Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev p1V = n1RT1; p2V = n2RT2. n Từ đó ta suy ra p2T1 = 2 p1T2 n1 Gv Đặng Hoài Tặng 4 [email protected] 1 khối lượng khí trong 4 Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 1 1 3 3 khối lượng khí thoát ra ngoài => m2 = m1 - m1 = m1 => n2 = n1 4 4 4 4 3 Thay vào ta được 300p2 = = 2,85at 4 Vì Bài 15 Dưới áp suất 104N/m2 một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 104N/m2; V1 = 10lít; Trạng thái 2 p2 = V2 = ? Vì quá trình biến đổi trạng thái là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 => = 104. 10 => V2 = 2lít Bài 16 Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20at. Cho thể tích chất khí khi ta mở nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1at. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 20at; V1 = 10 lít Trạng thái 2 p2 = 1at; V2 = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 => = => V2 = 200lít Bài 17 Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30oC, biết áp suất của lượng khí này ở 0oC là 700mmHg. Biết thể tích của lượng khí được giữ không đổi. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 700mmHg; T1 = 273K Trạng thái 2 p2 = ? T2 = 303K Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta định luật Charles cho hai trạng thái 1 và 2 p2T1 = p1T2 => 273p2 = => p2  777mmHg Bài 18 Một bình có dung tích 10lít chứa một chất khí dưới áp suất 30atm. Coi nhiệt độ của khí không đổi. Tính thể tích của chất khí nếu mở nút bình, biết áp suất khí quyển là 1,2atm. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 30atm; V1 = 10lít Trạng thái 2 p2 = 1,2atm; V2 = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 1,2V2 = => V2 = 250lít Bài 19 Tìm hệ thức liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất chất khí trong quá trình đẳng nhiệt Hướng dẫn Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 m m p2V2 = p1V1 với V1 = và V2 = 1 2 p p m m thay vào ta được p2 = p1 hay 1  2 1  2 2 1 Bài 20 Bơm không khí có áp suất p1=1atm vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V=2,5l. Mỗi lần bơm ta đưa được 125cm3 không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1atm và nhiệt độ không đổi. Tính áp suất bên trong quả bóng sau 12 lần bơm. Gv Đặng Hoài Tặng 5 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Hướng dẫn Nhận xét ban đầu áp suất không khí trong quả bóng bằng áp suất khí bơm ngoài vào. Trạng thái 1 p1 = 1atm; V1 = V2 + = 4 lít Trạng thái 2 p2 = ? V2 =2,5l. Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2. p2V2 = p1V1 2,5p2 = => 1,6atm. Gv Đặng Hoài Tặng 6 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 1. Nội năng nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử do các phân tử chuyển động nhiệt và thế năng phân tử do các phân tử tương tác với nhau U = Wđpt + Wtpt Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ Wđpt  T Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích Wtpt  V => do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích U = fT;V * Độ biến thiên nội năng U = U2 – U1 + Nếu U2 > U1 => U > 0 Nội năng tăng + Nếu U2 U 9275 – t = 953,24t – 20 Giải ra ta được t ≈ 24,8oC Bài 22 Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả mọt miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới nhiệt độ 100oC vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK. Gv Đặng Hoài Tặng 7 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Hướng dẫn Nhiệt lượng toả ra của miếng kim loại khi cân bằng nhiệt là Q1 = mkck100 – 21,5 = 15,072ck J Nhiệt lượng thu vào của đồng thau và nước khi cân bằng nhiệt là Q2 = mđcđ21,5 – 8,4 = 214,6304 J Q3 = mncn21,5 – 8,4 =11499,18 J Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu 15,072ck = 214,6304 + 11499,18 Giải ra ta được ck = 777,2J/kgK. § TRÌNH ĐẲNG LUẬT BÔI LƠ –MA RI ỐT I. KIẾN THỨC 1. phát biểu định luật Bôi-Lơ _ Ma-Ri-ốt Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định,áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích Biểu thức p 1 V hay pV = hằng số Trong đó p là áp suất mmHg,bar,atm,Pa,N/m2 V là thể tích Lít = dm3,m3, em3,mm3 Ví dụ 1atm = 1bar = 760mmHg = 105Pa = 105N/m2 1m3 = 103dm3 = 103lít = 106em3 = 109mm3 * chú ý Nếu gọi p1 , V1 là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 1 p2 , V2 là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 2 Thì theo định luật Bôi-Lơ _ Ma-Ri-ốt ta có p1V1 = p2V2  V1  PV 2 2 P1 2 .VÍ DỤ Một lượng khí có thể tích 10lít và áp suất ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất thể tích của khí nhiệt độ không đổi. HƯỚNG DẪN ở trạng thái 1 P1 = 1atm, V1 = 10lít ở trạng thái 2 P2 = 4atm, V2 = ? Ap dụng định luật Bôilơ –Mariốt P 1 V1 = P 2 V2 Suy ra V2 = P1V1/P2 = = 2,5 lít TẬP 1. Một xilanh chứa 200cm3 khí ở áp suất Pittông nén khí trong xilanh xuống còn áp suất khí trong xilanh lúc này. Coi nhiệt độ không đổi. ĐS Gv Đặng Hoài Tặng 8 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 2. Một khối khí có thể tích 50 lít, ở áp suất 105Pa. Nén khối khí với nhiệt độ không đổi sao cho áp suất tăng lên thì thể tích của khối khí đó là ĐS. 25 lít 3. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần? ĐSTăng 2,5 lần. 2 áp suất 10000N/m một lượng khí có thể tích là 10 lít .Thể tích của lượng khí đó dưới áp suất 50000N/m 2 là bao nhiu ? ĐS 2 lít 5. Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3. Tính áp suất của khí trong xi-lanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi. ĐS Pa. bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất nhịet độ của khí không đổi vá áp suất của khí quyển lá 1 atm . Nếu mở nút bình thì thể tích của chất khí là bao nhiu ? ĐS 300lít. được nén đẳng nhiệt từ thể tích 20 lít đến thể tích 15 lít,áp suất khí tăng thêm 0, p suất ban đầu của khí? ĐS1,8 at p2 = p1 + 0,6 5 8. Dưới áp suất 10 Pa một lượng khí có thể tích là 2,5lít. Ở áp suất 1, Pa, lượng khí này có thể tích là bao nhiu ? ĐS 2lít 9. Một khối khí được nhốt trong một xilanh và pittông ở áp suất 1, Pa. Nén pittông để thể tích còn 1/3thể tích ban đầu nén đẳng nhiệt. Ap suất của khối khí trong bình lúc này là bao nhiu ? ĐS 4 Pa V2 = 1 V1 3 khối khí cĩ thể tích 10 lít ở p suất 105 Pa .Hỏi khi p suất giảm cịn 1/3 lần p suất ban đầu thì thể tích của lượng khí là bao nhiêu ?biết nhiệt độ không đổi ĐS 30 lít p2 = 1 p1 3 không khí có áp suất p 1 =1at vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V= lít Mỗi lần bơm ta đưa được 125cm 3 không khí vào trong quả bóng rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1at và nhiệt độ khơng khi bơm 12 lần,áp suất bên trong quả bóng là bao nhiu ? HƯỚNG DẪN Ở trẠng thi 1 p 1 =1at ; V1 = 3 = dm3lít ở trạng thi 2 V2 = lít ; p2 = ? Ap dụng định luật Bôilơ –Mariốt P 1 V1 = P 2 V2 Suy ra p2 = p1V1/V2 = 0,6atm Vậy p suất bn trong quả bĩng l 1 + 0,6 = 1,6 atm lượng khí có thể tích 10lít và áp suất ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất thể tích của khí nhiệt độ không đổi. ĐS 2,5 lít 5 áp suất 10 Pa một lượng khí có thể tích thể tích của lượng khí đó ở áp suất Pa,coi nhiệt độ như không đổi. ĐS 2 lít được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất khí đạt từ p1 đến 0,75atm. Tính p1? ĐS0,45atm lượng khí có thể tích 6 lít, áp suất 1,5P0 atm. Được nén đẳng nhiệt lúc nay thể tích còn 4 lít áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu? ĐS 1atm Gv Đặng Hoài Tặng 9 [email protected] Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban đấu của khí? ĐS1,125atm § TRÌNH ĐẲNG LUẬT SÁC LƠ 2 .VÍ DỤ Khí trong bình kín có nhiệt độ350K và áp suất nhiệt độ của khí khi áp suất tăng lên 1,2lần .Biết thể tích không đổi.1điểm HƯỚNG DẪN ở trạng thái 1 P1 = 40atm, T1 = 350K ở trạng thái 2 P2 = 1,2P1 , T2 = ? áp dụng định luật Sáclơ P1/T1 = P2/T2 Suy ra T2 = P2T1/P1 = 1,2T1 = 420K TẬP bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và dưới áp suất 0,6atmdung tích của bóng đèn không đổi. Khi đèn cháy sáng, áp suất trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn nhận giá trị nào sau đây. ĐS 2270C bnh xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20oC và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 42oC, thì áp suất khí trong bnh bằng bao nhiêu? Coi thể tích không 2,15 atm áp suất của một lượng khí hydro 0 0 c la thể tích của khí được giử không đổi thì áp suất của lượng đó ở 30 0 c sẽ là bao nhiêu? ĐS 777mmHg 4 . Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C thì áp suất của bình là bao nhiêu? ĐS3, Pa 5. Tính áp suất của một lượng khí ở 300C, biết áp suất ở 00C là 1, Pa và thể tích khí không đổi. ĐS 1, Pa. 6. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30o C và áp suất 1, Pa,để áp suất tăng gấp đôi thì ta phải tăng nhiệt độ là bao nhiêu? ĐS 606 K 7. Một khối khí được nhốt trong bình kín có thể tích không đổi ở áp suất 105 Pa v nhiệt độ 300 K. Nếu tăng nhiệt độ khối khí đến 450 K thì áp suất khối khí là bao nhiêu? ĐS 1, Pa 8. Một bình chứa khí ở 300K và áp suất khi tăng nhiệt độ lên gấp đôi thì áp suất trong bình là bao nhiêu? 5 ĐS Pa 10 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập 9. Một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong một bình có thể tích không đối. Nếu có 50% khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm 50% thì áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào? HƯỚNG DẪN ở trạng thi 1 p1 = 0,5p ; T1 ở trạng thi 2 p2 ; T2 = T1 + 0,5T1 = 1,5T1 áp dụng định luật Sáclơ P1/T1 = P2/T2 Suy ra P2 = P1T2/T1 = 0,75P trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu ? Nếu nung nóng nó lên thêm 70K thì áp suất tăng lên 1,2 lần .Biết thể tích không đổi. ĐS 350K p2 = 1,2p1 ;T2 = T1 + 70 trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu ? Nếu nung nóng nó lên tới 420K thì áp suất tăng lên 1,5 lần .Biết thể tích không đổi. ĐS 280K bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất tăng thêm 10atm .Biết thể tích không đổi. ĐS 375K P2 = P1 +10 bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất giảm 10% .Biết thể tích không đổi. ĐS 270K bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 4atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất tăng lên gấp thể tích không đổi. ĐS 600k nung nóng đẳng tích một khối khí thêm 1K thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu .Tính nhiệt độ đầu của khí. ĐS 360K p2 = p1 + 1/360 p1 ; T2 = T1 +1 nung nóng đẳng tích một khối khí thêm 30K thì áp suất khí tăng thêm 1/60 áp suất ban đầu .Tính nhiệt độ đầu của khí. ĐS 1800K bình khí ở nhiệt độ 270C có áp suất 20kPa. Giữ nguyên thể tích và tăng áp suất đến 30kPa thì nhiệt độ là bao nhiêu? ĐS 450K 18. Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất 300 kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C thì áp suất của bình là bao nhiêu? ĐS303,92 kPa. § TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG 11 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập Câu 1 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C . tính thể tích của lượng khí ở điều kiện chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C ĐS 36 cm3 cu 2 Cho 1 lượng khí H2 không đổi ở trạng thái ban đầu có các thông số như sau 40cm3, 750 mmHg vànhiệt độ sang trạng thái khác áp suất tăng thêm 10mmHg và nhiệt độ giảm chỉ còn 00C thì thể tích ứng với trạng thái này là bao nhiêu? ĐS cm3 Câu 3 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế 20 cm3 Khí hydro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ ở 27oC. Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 17oC là bao nhiêu? ĐS 20,13 cm3 Câu 4 Ở nhiệt độ 200C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 400C .Biết p suất không đổi. ĐS 10,9 L Bài 5 Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là 2atm, 15 lít, 300K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ 0 K của khí khi nén. ĐS 420 K Câu 6 Một khối lượng khí lí tưởng được xác định bởip,V,T. Biết lúc đầu trạng thái của khối khí là 6 atm; 4lít; 270K, sau đó được chuyển đến trạng thái thứ hai là p atm; 3lit2;270K. Hỏi p cĩ giá trị là bao nhiêu? . ĐS 2 atm. Câu 7 Trong xi lanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 40 0C và áp suất 0,6 atm. khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên đến 5 atm. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén. ta tăng nhiệt độ của khí lên đến 250 0C và giữ cố định pittông thì áp suất của khí khi đó là bao nhiêu ? ĐS a. 652 K b. 1 atm 0 Câu 8ở nhiệt độ 273 cthể tích của một lượng khí là 10 lít .Thể tích của lượng khí đó ở 546 0 c khi áp suất khí không đổi là bao nhiêu? ĐS 15 lít Câu 9. một bình kín có thể tích là 10 l ở nhiệt độ 270C, nung nóng bình đến nhiệt độ 300C. Để cho áp suất của lượng khí trong bình không đổi thì thể tích của bình phải bằng bao nhiêu? ĐS 10,1 l. câu 10chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8atm và nhiệt độ khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới nhiệt độ của khí ở cuối qua trình nén? ĐS T2 =565k 12 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập § NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG dụ một ấm bằng nhôm có khối lượng 250g đựng 1,5kg nước ở nhiệt độ 25 0C .Tìm nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm1000C .Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là cAl = 920J/kgK và cn = 4190J/kgK . HƯỚNG DẪN Gọi t1 là nhiệt độ ban đầu của ấm nhôm và nướct1 = 250C t2 là nhiệt độ lúc sau của ấm nhôm và nước t2 = 1000C nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là Q1 = m1cAl t2 – t1 = 0, = 17250J Nhiệt lượng của nước thu vàonhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Q2 = m2cnt2 – t1 = 1, = 471375J Nhiệt lượng của ấm nước thu vào là Q = Q1 + Q2 = 17250 + 471375 = 488626J TẬP ấm nước bằng nhôm có khối lượng 250g,chứa 2 kg nước được đun trên nhận được nhiệt lượng là 516600J thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C .Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm là bao nhiêu?biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là cAl = 920J/kgK và cn = 4190J/kgK . HƯỚNG DẪN Gọi t1 là nhiệt độ ban đầu của ấm nhôm và nướct1 = ? t2 là nhiệt độ lúc sau của ấm nhôm và nước t2 = 800C nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là Q1 = m1cAl t2 – t1 = 0, Nhiệt lượng của nước thu vào là Q2 = m2cnt2 – t1 = Nhiệt lượng của ấm nước thu vàonhiệt lượng cần cung cấp để ấm đạt đến 800C là Q = Q1 + Q2 = 516600 516600 = 0, + 0,  t1 = 200C BÀI TẬP CHÂT KHÍ Bài 25 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75 atm. Tính áp suất ban đầu của khí. Bài 26 Một lượng khí ở 18°C có thể tích 1 m³ và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tích thể tích khí bị nén. Bài 27 Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm ở nhiệt độ 20°C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20 lít ở áp suất 25 atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Bài 28 Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn po = 1 atm và To = 273K đến áp suất 2 atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi. Bài 29 Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t1 = 27°C và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong bóng là t2 = 150°C và có áp suất p2 = 1 atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trơ trong bóng đèn khi chưa sáng. 13 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập Bài 30 Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2°C thì áp suất tăng thêm một lượng bằng 1/180 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối lượng khí. Bài 31 Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t1 = 15°C đến nhiệt độ t2 = 300°C thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần? Bài 32 Một khối khí đem dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32°C đến nhiệt độ t2 = 117°C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở. Bài 33 Có 24 gam khí chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ 27°C, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí là 2 g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung. Bài 34 Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27°C và áp suất 0, Pa và có thể tích 1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì? Bài 35 Cho 10g khí oxi ở áp suất 3 at, nhiệt độ 10°C, đun nóng đẳng áp đến khi đạt 10 lít. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng và nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng. Bài 36 Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10 at. Tính nhiệt độ của khối khí. Cho khối khí trên dãn nở đẳng áp đến thể tích 4 lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở. Bài 37 Một bình chứa khí nén ở 27°C và áp suất 4 at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu 25% khối lượng khí trong bình thoát ra và nhiệt độ khí giảm xuống còn 12°C. Bài 38 Dưới áp suất 104 N/m² một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất N/m². Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau. Bài 39 Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20 at. Cho thể tích chất khí khi ta mở nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1 at. Bài 40 Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30°C, biết áp suất của khí ở 0°C là 700 mmHg. Thể tích của lượng khí được giữ không đổi. Bài 41 Bơm không khí có áp suất p1 = 1 atm vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V = 2,5l. Mỗi lần bơm ta đưa được 125 cm³ không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ trong quá trình bơm không đổi. Tính áp suất khí bên trong quả bóng sau 12 lần bơm. Bài 42 Một lượng khí ban đầu ở 0°C có áp suất po. Cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất khí tăng lên 3 lần. 14 Cập nhật ngày 11-10-2022Chia sẻ bởi Tiến ĐạtDưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1, Pa thì thể tích của lượng khí này làChủ đề liên quanTính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC là 1,29kg/ phòng có thể tích 60m3. Tăng nhiệt độ của phòng từ 100C đến 370C. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3, áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng làMột ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW và hiệu suất 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/ năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vàoỞ điều kiện tiêu chuẩn 1 mol khí ở 00C có áp suất 1atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 00C có áp suất là bao nhiêuMột vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ caoKhi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/460 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó làMột người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động Lấy g = 10m/s2. Lực cản trung bình mà nước tác dụng lên người làMột vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó làLò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằngMột vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây Lấy g = 9,8 m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó làMột cái bơm chứa 100cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 3270 C thì áp suất của không khí trong bơm làKhi làm nóng một lượng khí nhất định có thể tích không đổi thìASố phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ với nhiệt phân tử trong đơn vị thể tích không vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l l < 0 thì thế năng đàn hồi bằngQuá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trìnhMột vật được ném từ mặt đất với vận tốc 15m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném lầm lượt là 300 và 600. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn và hướng vận tốc chạm đất của vật trong mỗi lần ném làAv1 = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600 so với mặt = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 600, v2 chếch xuống 300 so với mặt = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 450, v2 chếch xuống 450 so với mặt = v2 = 15m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600 so với mặt chất nào sau đây là đúng nhất với chuyển động của phân tử vật chất ở thể khí?BChuyển động hỗn loạn và không dao động vừa dịch chuyển xung quanh các vị trí cân bằngDChuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cát và chuyển động cùng với túi cát. Sau va chạm, túi cát được nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu. Vận tốc của đạn làMột gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực kéo làĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MA-RI-ÔT A CƠ SỞ LÍ THUYẾT I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng quá trình. II. Quá trình đẳng nhiệt. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. \[p\sim \frac{1}{V}\] hay pV = hằng số IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẳng nhiệt Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol. CHÚ Ý Quá trình đẳng nhiệt là quá trình trong đó nhiệt độ được giữ không đổi Nội dung định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích ${{p}_{1}}.{{V}_{1}}={{p}_{2}}.{{V}_{2}}$ Trong đó áp suất đơn vị Pa, thể tích đơn vị lít -1atm = 1, 1mmHg = 133,32 Pa, 1 Bar = 105Pa -1m3 = 1000lít, 1cm3 = 0,001 lí, 1dm3 = 1 lít - Công thức tính khối lượng riêng m = $\rho $.V $\rho $là khối lượng riêng kg/m3 B BÀI TẬP MẪU Bài 1 Dưới áp suất 105Pa một lượng khí có thể tích 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=3,3$ lít Bài 2 Một bình có thể tích 10 lít chứa 1 chất khí dưới áp suất 30at. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình? Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1atm. Hướng dẫn 1at = 1, Pa ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=300$ lít Bài 3 Một lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tính thể tích khí nén. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=0,286$m3 Bài 4 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75at. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{1}}=\frac{{{p}_{1}}+0,75.4}{6}=1,5at$ Bài 5 Dưới áp suất 1,5bar một lượng khí có V1 = 10 lít. Tính thể tích của khí đó ở áp suất 2atm. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=7,4$ lít Bài 6 Một lượng khí có v1 = 3 lít, p1 = Hỏi khi nén V2 = 2/3 V1 thì áp suất của nó là? Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{2}}=\frac{3{{p}_{1}}}{2}={{4, Bài 7 Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng $\Delta p$ = 30kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là? Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{1}}=\frac{{{p}_{1}}+{{ Bài 8 Một khối khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 16 lít, áp suất từ 1atm tới 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén. Hướng dẫn ${{V}_{2}}=\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{2}}}\Rightarrow \Delta V={{V}_{1}}-{{V}_{2}}={{V}_{1}}-\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{2}}}=12$ lít Bài 9 Tính khối lượng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150atm ở t = 00C. Biết ở đkc khối lượng riêng của oxi là 1,43kg/m3. Hướng dẫn Ở ĐKC có p0 = 1atm $\Rightarrow $ m = V0.${{\rho }_{0}}$ Ở O0C , áp suất 150m$\Rightarrow $ m = V.$\rho $ Khối lượng không đổi$\Leftrightarrow {{\text{V}}_{0}}.{{\rho }_{0}}\text{=V}.\rho \Rightarrow V=\frac{{{\rho }_{0}}.{{V}_{0}}}{\rho }$ Mà V0.${{\rho }_{0}}$ = V.$\rho $ $\Rightarrow \rho =\frac{p.{{\rho }_{0}}}{{{p}_{0}}}=214,5kg/{{m}^{3}}$ $\Rightarrow $m = V.$\rho $ = 2,145 kg Bài 10 Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Leftrightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{1}}+{{ ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}^{'}}_{2}{{V}^{'}}_{2}\Leftrightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{1}}+{{ Từ 2 pt trên $\Rightarrow $ p1 = Pa ; V1 = 9 lít C BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1 Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất. B. không đổi. C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất. D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất. Câu 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định? A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số. C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol. D. Áp suất tỉ lệ với thể tích. Câu 3 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình A. đẳng nhiệt. B. đẳng tích. C. đẳng áp. D. đoạn nhiệt. Câu 4 Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí? A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Nhiệt độ tuyệt đối. D. Áp suất. Câu 5 Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định? A. Áp suất, thể tích, khối lượng. B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. C. Thể tích, khối lượng, nhiệt độ. D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. Câu 6 Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi – lơ. Mariốt? A. \[{{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\]. B.\[\frac{p}{V}\]= hằng số. C. pV=hằng số. D. \[\frac{V}{p}=\]hằng số. Câu 7 Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi- lơ - Mariốt. A. p ~ 1/V. B. V ~ 1/p. ~ p. D. p1V1 = p2V2. Câu 8 Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10lít. Thể tích của lượng khí này khi áp suất là 1,25. 105 Pa là bao nhiêu?. Biết nhiệt độ được giữ không đổi. A. V2 = 7 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít. Câu 9 Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất Pa. Pit tông nén khí trong xilanh xuống còn 50 cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là bao nhiêu? biết quá trình trên là đẳng nhiệt. A. 2. 105 Pa. B. Pa. C. 4. 105 Pa. D. Pa. Câu 10 Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2. 105Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc nàylà bao nhiêu nếu coi nhiệt độ không đổi? A. Pa. B. 4. 105 Pa. C. Pa. 105 Pa.. Câu 11 Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng A. PA. B. PA. C. PA D. PA Câu 12 Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển po = 75 cmHg, và khối lượng riêng của thủy ngân là 1, kg/m3. Thể tích bọt khí đã tăng lên A. 1,74 lần. B. 3,47 lần. C. 1,50 lần. D. 2 lần. Câu 13 Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là A. 4 lít. B. 8 lít. C. 12 lít. D. 16 lít. Câu 14 Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1, Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là A. Pa, 9 lít. B. Pa, 15 lít. C. Pa, 9 lít. D. Pa, 12 lít. Câu 15 Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng A. Pa B. 2, Pa C. Pa D. 7, Pa Câu 16 Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3+. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0oC bằng A. 3,23 kg. B. 214,5 kg. C. 7,5 kg. D. 2,25 kg. Bài viết gợi ý

dưới áp suất 10 mũ 5